: Viết CTHH của các chất sau:
a) Bari hđroxit (phân tử gồm 1Ba, 2O và 2H )
b) Sắt (III) sunfat( phân tử gồm 2Fe, 3S và 12O)
c) Magie phôtphat (Phân tử gồm 3Mg, 2P và 8O)
d) Muối ăn ( phân tử gồm 1Na và 1 Cl )
Viết CTHH của các chất sau:
a) Bari hđroxit (phân tử gồm 1Ba, 2O và 2H )
b) Sắt (III) sunfat( phân tử gồm 2Fe, 3S và 12O)
c) Magie phôtphat (Phân tử gồm 3Mg, 2P và 8O)
d) Muối ăn ( phân tử gồm 1Na và 1 Cl )
e) Khí clo ( phân tử gồm 2 nguyên tử)
g) Sắt từ oxit (phân tử gồm 3Fe và 4O )
h) Khí axetilen (phân tử gồm 2C và 2H )
i) Đường saccarozo (phân tử gồm 12C, 22H và 11O).
k) Phân ure (phân tử 1C, 4H, 1O và 2N).
l) Cát (phân tử gồm 1Si và 2O).
m) Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H và 2O).
\(a,Ba\left(OH\right)_2\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ c,Mg_3\left(PO_4\right)_2\\ d,NaCl\\ e,Cl_2\\ g,Fe_3O_4\\ h,C_2H_2\\ i,C_{12}H_{22}O_{11}\\ k,CO\left(NH_2\right)_2\\ l,SiO_2\\ m,C_2H_4O_2\)
CTHH của các chất sau:
a) Bari hđroxit (phân tử gồm 1Ba, 2O và 2H ) Ba(OH)2
b) Sắt (III) sunfat( phân tử gồm 2Fe, 3S và 12O) Fe2(SO4) 3
c) Magie phôtphat (Phân tử gồm 3Mg, 2P và 8O) Mg3 (PO4)2
d) Muối ăn ( phân tử gồm 1Na và 1 Cl ) NaCl
e) Khí clo ( phân tử gồm 2 nguyên tử) Cl2
g) Sắt từ oxit (phân tử gồm 3Fe và 4O ) Fe3O4
h) Khí axetilen (phân tử gồm 2C và 2H ) C2H2
i) Đường saccarozo (phân tử gồm 12C, 22H và 11O).C₁₂H₂₂O₁₁.
k) Phân ure (phân tử 1C, 4H, 1O và 2N). CH₄N₂O
l) Cát (phân tử gồm 1Si và 2O).SiO2
m) Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H và 2O)
a)
\(Ba(NO_3)_2\\ M_{Ba(NO_3)_2}= 137 + (14 + 16.3).2 = 261(đvC)\)
b)
\(P_2O_5\\ M_{P_2O_5}= 31.2 + 16.5 = 142(đvC)\)
c)
\(Fe_2(SO_4)_3\\ M_{Fe_2(SO_4)_3} = 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400(đvC)\)
d)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
câu 1 trong các chất sau đây chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất? vì sao? a, sắt (III) oxit, phân tử gồm 2Fe,30 b, khí Hiđro, phân tử gồm 2H c,Axit nitric, phân tử gồm 1H,1N và 30 d, Caxi hiđroxit, phân tử gồm 1Ca,20 và 2H e, Canxi cabonat, phân tử gồm 1Ca,1C và 30 câu 2 hãy tính phân tử khối của các chất trên
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau :
a)Barium hydrogen carbonate biết trong phân tử gồm 1Ba , 2H , 2C và 6O liên kết với nhau
b) Khí Hydrogen Chlorid biết phân tử gồm 1H và 1Cl liên kết với nhau
c) Iron (III) oxide biết trong phân tử gồm 2Fe và 3O liên kết với nhau
a) CTHH: Ba(HCO3)2
M = 137 + 2 + 2 .12 + 16.6 = 259 ( g/mol )
b) CTHH: HCL
M = 36,5 ( g/mol )
c) CTHH Fe2O3
M = 56.2 + 16.3 = 160 ( g/mol )
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
Câu 2 (4đ):
2.1/ Tính hóa trị của:
a. Fe trong hợp chất FeCl2 ( biết Cl (I)).
b. NHóm NO3 trong hợp chất Cu(NO3)2 (biết Cu (II)).
2.2/ Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Al (III) và O
b. K (I) và PO4 (III)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
1)
a) $48\ đvC)$
b) $58\ đvC)$
c) $122,5\ đvC)$
d) $342\ đvC)$
e) $94\ đvC)$
2)
Đơn chất : $O_3$
Hợp chất : $K_2O,KClO_3,Mg(OH)_2,Al_2(SO_4)_3$
Viết CTHH các chất sau:
a. Bari clorua có phân tử gồm 1 Ba, 2 Cl liên kết với nhau.
b. Magie sunfat có phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau.
c. Axit photphoric có phân tử gồm 3 H, 1 P và 3 O liên kết với nhau.
d. Nhôm hiđroxit có phân tử gồm 1 Al và 3 nhóm OH liên kết với nhau.
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối (PTK) của
Nhôm oxit được tạo bởi 2Al và 3O
Oxit sắt từ 3 Fe và 4O
Axit Nitric gồm 1H, 1N và 3O
Bari Sunfat gồm 1Ba, 1S và 4O
Axit photphoric gồm 3H, 1P và 4O
Kẽm Hidroxit gồm 1Zn và 2nhóm OH
Sắt (III) sunfat gồm 2 Fe và 3 nhóm SO4
giúp mình với